1 / 6
opxil sa 500mg K4280

Opxil SA 500mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 412 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Công ty đăng kýImexpharm
Số đăng kýVD-30400-18
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCefalexin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat97
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 562 lần

Thuốc Opxil SA 500mg được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Opxil SA 500mg

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa:

  • Cephalexin 500mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: viên nang cứng

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Opxil SA 500mg

2.1 Tác dụng của thuốc Opxil SA 500mg

2.1.1 Dược lực học

- Cephalexin là kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ I. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, vì vậy ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase), trong khi lắp ráp thành tế bào bị ngừng lại. Cephalexin là kháng sinh uống; giống như các cephalosporin thế hệ I (cefadroxil, Cefazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Uống Cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. 

Phân bố: Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. 

Chuyển hóa: Cephalexin không bị chuyển hóa. 

Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu 

2.2 Chỉ định của thuốc 

Opxil SA 500mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:

-  Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính.
- Nhiễm khuẩn nha khoa

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Opxil SA 500mg

3.1 Liều dùng 

- Người lớn

  • Liều thường dùng: 1 - 4 g/ngày chia thành nhiều liều; hầu hết các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ.
  • Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều thường dùng: 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm, liều có thể cao hơn. Nếu yêu cầu dùng liều hàng ngày trên 4 g, cần cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.

- Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: dùng liều như đối với người lớn. Cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm đáng kể. Liều dùng không
quá 500 mg/ngày nếu độ lọc cầu thận < 10 ml/phút.
- Trẻ em:

  • Liều thường dùng hàng ngày: 25 - 50 mg/kg chia thành nhiều liều.
  • Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn và nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể được chia ra và dùng mỗi 12 giờ.
  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều gấp đôi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều 75 - 100 mg/kg/ngày chia thành 4 lần được sử dụng trong điều trị viêm tai giữa.
  • Trong điều trị nhiễm khuẩn do cầu khuẩn tan máu beta, sử dụng liều điều trị tối thiểu 10 ngày.

3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

Cephalexin được dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn

Uống cả viên với nước, không bẻ hoặc nhai viên thuốc

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Cephalexin 500: tác dụng, liều dùng, tương tác thuốc

4 Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Quá mẫn với cephalexin hoặc với bất cứ thành phần nào có trong công thức điều chế.
  • Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

5 Tác dụng phụ

Thường gặpTiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục
Hiếm gặp
  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), phù Quincke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Khác: Những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cephalexin 500 VPC: Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

6 Tương tác

- Như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ngăn cản sự thải trừ qua thận của cephalexin. Do đó, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
- Hạ Kali máu có thể xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh bạch cầu dùng thuốc độc tế bào đồng thời với Gentamicin và cephalexin.
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
- Đã có những thông báo về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
- Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn

6.1 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Hàm lượng cephalexin trong sản phẩm này không thích hợp để sử dụng cho các liều nhỏ hơn 500 mg/lần. Đối với các liều nhỏ hơn 500 mg/lần nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng cephalexin thấp hơn.
  • Viêm đại tràng giả mạc xảy ra với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, bao gồm macrolid, penicilin bán tổng hợp và cephalosporin. Do đó, cần thiết xem xét các chẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan tới việc dùng kháng sinh. Mức độ viêm đại tràng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Có thể khắc phục các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ bằng cách ngừng thuốc. Các trường hợp từ vừa đến nặng, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
  • Nếu xảy ra dị ứng với cephalexin, bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị với các thuốc khác thích hợp.
  • Sử dụng cephalexin lâu ngày dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
  • Thận trọng khi dùng cephalexin cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể. Cần nghiên cứu cẩn thận trên lâm sàng và trong phòng thí nghiệm vì mức liều an toàn có thể thấp hơn mức liều được khuyến cáo.

6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Opxil SA 500mg cho người mang thai khi thật cần.
  • Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Opxil SA 500mg trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng Opxil SA

6.3 Xử trí khi quá liều 

- Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng và trong phòng thí nghiệm về huyết học, chức năng gan, thận và tình trạng đông máu cho đến khi bệnh nhân ổn định. Bài niệu cưỡng bức, thẩm phân màng bụng, thẩm phân máu, sử dụng than hoạt, truyền máu không hữu ích khi quá liều cephalexin. Những phương pháp này hầu như không được chỉ định.
- Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã dùng 5 đến 10 lần tổng liều bình thường hàng ngày.
- Đã có báo cáo về tình trạng tiểu ra máu không kèm suy giảm chức năng thận ở trẻ em vô tình dùng hơn 3,5 g cephalexin trong một ngày. Trong trường hợp này, cần điều trị hỗ trợ và thường không để lại di chứng

6.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh nắng trực tiếp

7 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30400-18

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

8 Thuốc Opxil SA 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Opxil SA 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

9 Thuốc Opxil SA 500mg mua ở đâu?

Thuốc Opxil SA 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

10 Sản phẩm thuốc thay thế Opxil SA 500mg

11 Ưu điểm

  • Thuốc Opxil SA 500mg với thành phần kháng sinh Cephalexin, được chỉ định rộng rãi trong các trường hợp nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm khuẩn sinh dục. 

  • Dạng bào chế viên nang cứng thích hợp cho đóng gói, vận chuyển và dễ sử dụng cho người dùng.

  • Hoạt chất cephalexin dưới dạng monohydrat dễ hấp thu hơn dạng hydrochloride, tiết kiệm được nguồn nhiên liệu và tận dụng nguồn nhiên liệu sẵn có [1]

  • Cephalexin là một loại kháng sinh được FDA chấp thuận và là một cephalosporin thế hệ đầu tiên được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng. [2]

  • Được sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP của Công ty Dược phẩm Imexpharm, được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành và được phân phối tại nhà thuốc và bệnh viện trên cả nước, giá thành rẻ về dễ dàng tìm mua.

12 Nhược điểm

  • Thận trọng với những đối tượng đặc biệt như trẻ em dưới 15 tuổi. 

  • Có thể gây rối loạn tiêu hóa do ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột

 


Tổng 6 hình ảnh

opxil sa 500mg K4280
opxil sa 500mg K4280
opxil sa 500mg 2 F2542
opxil sa 500mg 2 F2542
opxil sa 500mg 4 P6171
opxil sa 500mg 4 P6171
opxil sa 500mg 1 P6267
opxil sa 500mg 1 P6267
opxil sa 500mg 5 T7631
opxil sa 500mg 5 T7631
opxil sa 500mg 3 G2444
opxil sa 500mg 3 G2444

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác gỉa A Kumar (Ngày đăng: Tháng 1 năm 1988). Comparative study of cephalexin hydrochloride and cephalexin monohydrate in the treatment of skin and soft tissue infections, PubMed. Ngày truy cập: Ngày 22 tháng 7 năm 2023
  2. ^ Tác gỉa Timothy F. Herman, Cephalexin
    PubMed. Ngày truy cập: Ngày 22 tháng 7 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 2 Thích

    Ship ngoại thành HN mấy hôm ah

    Bởi: dương vào


    Thích (2) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Opxil SA 500mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Opxil SA 500mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    10đ cho nhân viên tư vấn

    Trả lời Cảm ơn (4)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Fabadroxil 500
Fabadroxil 500
Liên hệ
Fabadroxil 250mg (Gói bột)
Fabadroxil 250mg (Gói bột)
Liên hệ
Virfarnir 150
Virfarnir 150
Liên hệ
Cortimax
Cortimax
Liên hệ
Cefopefast 2000
Cefopefast 2000
300.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633