1 / 8
siro themaxtene 90ml 1 U8872

Siro Thémaxtene 90ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

20.000
Đã bán: 92 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha
Số đăng kýVD-17021-12
Dạng bào chếSiro uống
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 90ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAlimemazine (Trimeprazin, Methylpromazin)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam4080
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 290 lần

Siro Thémaxtene 90ml có chứa thành phần chính là Alimemazin, thuộc nhóm thuốc kháng histamin được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng Siro Thémaxtene 90ml hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần có trong Siro Thémaxtene 90ml bao gồm:

  • Alimemazin:.............................................45mg.

  • Tá dược:.......................................vừa đủ 90ml. 

Dạng bào chế: Siro uống. 

2 Siro Thémaxtene 90ml là thuốc gì?

Siro Thémaxtene 90ml được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dị ứng hô hấp (viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, ho) và ngoài da (mẩn ngữa, mè đay)

  • Nôn thường xuyên ở trẻ em

  • Mất ngủ ở trẻ em vào người lớn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Acezin DHG 5 - Điều trị hiệu quả các tình trạng dị ứng

3 Liều lượng - Cách dùng Siro Thémaxtene 90ml

Mày đay, mẩn ngứa:

Người lớn: uống 20ml sirô/lần, 2 hoặc 3 lần/ngày, tối đa có thể tới 200ml sirô/ngày trong trường hợp ngứa dai dẳng, không khỏi.

Với người cao tuổi: giảm liều còn 20ml dùng từ 1 - 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 tuổi: dùng 5 - 10ml /lần x 3 - 4 lần/ngày.

Giảm ho:

Người lớn: 10 - 80ml/ ngày, chia thành nhiều lần dựa trên nhu cầu và tình trạng ho.

Trẻ em trên 2 tuổi:  1 - 2ml/kg thể trọng/ngày dùng thành nhiều lần

Với người mất ngủ:

Người lớn: 10 - 40ml sirô, dùng trước khi ngủ.

Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 - 1ml/ kg thể trọng dùng vào trước khi đi ngủ.

4 Chống chỉ định 

Trẻ em dưới 2 tuổi

Người rối loạn chức năng gan và thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa Crom, bệnh nhược cơ, phì đại tiền liệt tuyến

Tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp

Người mẫn cảm với phenothiazin [1]

Trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu

Giảm bạch cầu, người có tiền sử mất bạch cầu hạt

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Alimazin 5mg Imexpharm (Lọ) điều trị viêm mũi dị ứng, mất ngủ

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, nôn nao.  

Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn nội tiết mắt  

Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu; giảm huyết áp, tăng  nhịp tim; viêm gan vàng da do  ứ mật; triệu chúng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; nguy cơ ngừng hô hấp, có thể gây tử vong,..

6 Tương tác

Tác dụng ức chế trên TKTW của alimemazin mạnh lên khi có mặt của rượu, các thuốc nhóm opiat, thuốc ngủ barbituric hoặc các thuốc an thần khác. 

Tác dụng an thần và kháng muscarinic của phenothiazin tăng lên khi dùng chung với moclobemid. Suy hô hấp có thể xảy ra.

Tăng nguy cơ hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc IMAO (các thuốc hạ áp, đặc biệt là nhóm chẹn thụ thể alpha-adrenergic). 

Tác dụng kháng muscarinic của thuốc tăng khi kết hợp cùng thuốc thuốc kháng muscarinic. 

Các thuốc kháng cholinergic làm giảm tác dụng chống loạn thần của phenothiazin. 

Phenothiazin đối kháng với hiệu quả điều trị của amphetamin, levodopa, Clonidin, guanethidin và adrenalin.

Tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế khi dùng chung với alimemazin do cơ chế chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không được chỉ định điều trị với các hội chứng Parkinson do phenothiazin. 

Một số thuốc ngăn cản quá trình hấp thu của phenothiazin như các antacid, thuốc Parkinson, lithi. 

Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng và hiệu quả hạ đường huyết của các thuốc điều trị tiểu đường, có thể phải tăng liều các thuốc hạ đường huyết

Không dùng adrenalin cho người có quá liều alimemazin. 

Alimemazin và các thuốc kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc gây mất cân bằng điện giải.: cần thận trọng khi phối hợp  

Tăng độc tính trên tim khi dùng alimemazin cùng cisaprid, grepafloxacin, isradipin, levomethadyl, Moxifloxacin, octreotid, pentamidin. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ thân nhiệt). 

Người già và người giảm thể tích tuần hoàn dễ bị hạ huyết áp tư thế, ngất, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp.

Bệnh nhân dùng Atheren, không nên sử dụng rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Tránh tiếp xúc với ánh nắng trong thời gian dùng alimemazin. 

Tránh dùng rượu, thức uống chứa cồn hoặc các thuốc ức chế TKTW khác. 

Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thử nghiệm da với các dị nguyên.

Thận trọng với các bệnh nhân bị bệnh tim mạch (do tác động gây tăng nhịp tim và hạ huyết áp của phenothiazin), động kinh, hen, loét dạ dày hoặc viêm/tắc nghẽn môn vị - tá tràng, bí tiểu, táo bón mạn tính, có khả năng phi đại tuyến tiền liệt; tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh. 

Alimemazin chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi do tác động an thần mạnh và ức chế hô hấp. Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ. Có nguy cơ bồn chồn sau phẫu thuật, đặc biệt nếu trẻ bị đau.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi chỉ định là thực sự cần thiết.

Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý rằng Atheren có thể gây buồn ngủ, nhất là khi dùng đồ uống có cồn.

Vì vậy, thuốc nên được dùng vào buổi tối.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: buồn ngủ, mất ý thức, tăng nhịp tim, tụt huyết áp, biến đổi điện tâm đồ, giảm thân nhiệt, phản ứng ngoại tháp nghiêm trọng, loạn nhịp thất.

Xử trí: Rửa dạ dày cho bệnh nhân nếu bệnh nhân đến sớm trước 6 giờ sau khi uống quá liều. Có thể sử dụng than hoạt, điều trị hỗ trợ tránh để thần kinh bị ức chế, loạn nhịp, trụy tim mạch.

7.5 Bảo quản

 Bảo quan nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Theralene Sirô do Công ty Cổ phần Sanofi sản xuất và phân phối, với thành phần chính là Alimemazine hàm lượng 45mg/ 90ml. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm kết mạc, làm giảm mất ngủ, ho khan, đặc biệt ho về đêm. Hộp 1 chai 90ml có giá  là 69000 đồng.  

Thuốc Atilene (Hộp 30 Gói X 5ml) thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, chứa Alimemazin tartrat 2,5mg. Thuốc được dùng trong trường hợp dị ứng hô hấp (viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi) và dị ứng ngoài da (ngứa, mề đay).Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống và có giá 80.000 đồng/Hộp 30 gói x 5ml.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-17021-12

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha  

Đóng gói: Hộp 1 chai 90ml

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin, kháng serotonin mạnh và còn có tác dụng an thần, chống nôn. Cơ chế tác dụng là do thuốc cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1 do đó có tác dụng kháng histamin H1 

Tac dụng an thần của Alimemazin được cho là do thuốc ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Đây là cơ sở để chỉ định Alimemazin làm thuốc tiền mê.

10.2 Dược động học

Hấp thu:

Alimemazin được hấp thu qua đường tiêu hóa, thức ăn làm chậm hấp thu của thuốc . Sau khi uống khoảng 15 - 20 phút, thuốc bắt đầu cho tác dụng và duy trì trong vòng 6 - 8 giờ.

Nồng độ alimemazin trong huyết tương đạt tối đa sau 3,5 giờ khi dùng ở dạng sirô. Sinh khả dụng tương đối trung bình của viên nén so với sirô đạt khoảng 70%. 

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương của Alimemazin là khoảng hơn 90%. 

Chuyển hóa: Alimemazin chuyển hóa chủ yếu qua gan tạo thành sản phẩm gồm các chất chuyển hóa N-desalkyl chưa rõ hoạt tính. 

Thải trừ: thuốc thải trừ nhờ thận chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd. Nửa đời thải trừ của Alimemazin là 5 - 8 giờ. 

11 Siro Thémaxtene 90ml giá bao nhiêu?

Siro Thémaxtene 90ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Siro Thémaxtene 90ml có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Mua Siro Thémaxtene 90ml ở đâu uy tín nhất?

Siro Thémaxtene 90ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Việc sử dụng Alimemazine được đánh giá có độ an toàn khá cao, có thể sử dụng để điều chỉnh các tác dụng phụ: khó chịu, lo lắng, mất ngủ của thuốc an thần kinh.[2]
  • Thuốc cho tác dụng nhanh chóng sau 15-20 phút và duy trì trong vòng 6-8 tiếng, Dạng siro dễ dàng sử dụng cho cả trẻ em và người già, đối tượng khó khăn khi nuốt viên. 
  • Alimemazine còn được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ ở trẻ em và người lớn và giải lo âu, chống loạn thần đối với người nghiện rượu.[3]
  • Giá thành phải chăng, thuốc được cấp phép lưu hành toàn quốc và có thể tìm mua dễ dàng tại các hiệu thuốc
  • Đơn vị sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha là hãng dược phẩm uy tín chất lượng hàng đầu cả nước với trang thiết bị và dây chuyền sản xuất hiện đại theo tiêu chuẩn GMP và WHO. 

14 Nhược điểm

  • Thuốc chống chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi
  • Alimemazine có thể làm sai lệch kết quả của các test thử da với các dị nguyên.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  2. ^ Tác giả A A Shmilovich và cộng sự (Đăng năm 2022). Efficacy and safety studies review of Teraligen usage in psychiatric practice and general medicine, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024
  3. ^ Tác giả A R Asadullin và cộng sự (Đăng năm 2018). The safety and efficacy of alimemazine (teraligen) in relieving anxiety in patients with alcohol addiction, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Siro Thémaxtene có sẵn ko ạ

    Bởi: Thanh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Siro Thémaxtene 90ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Siro Thémaxtene 90ml
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng bình thường

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Benoramintab Boston (Chai 500 viên)
Benoramintab Boston (Chai 500 viên)
Liên hệ
Levohistil-S
Levohistil-S
120.000₫
Fexodinefast 180
Fexodinefast 180
Liên hệ
L-Cet 5mg
L-Cet 5mg
155.000₫
Tanasolene
Tanasolene
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633