Ethylcellulose

1 sản phẩm

Ethylcellulose 

Ngày đăng:

1 Tên gọi 

Tên theo một số dược điển:

  • BP: Ethylcellulose. 
  • PhEur: Ethylcellulosum. 
  • USP: Ethylcellulose. 

Tên khác: Aquacoat; E462; Ethocel; Surelease. 

Tên hóa học: Ether ethyl cellulose. 

2 Tính chất 

Công thức tổng quát và khối lượng phân tử. 

Ethylcellulose với ethoxyl thay thế hoàn toàn (DS=3): C12H23O6(C12H22O5) C12H23O5 

tại đó n thay đổi tạo ra các khối lượng phân tử khác nhau. Ethylcellulose là polyme chuỗi dài của các đơn vị B-anhydroglucose gắn với nhau bằng liên kết acetal. 

Phân loại theo chức năng: Chất tạo áo bao; chất định hương; chất kết dính viên; tá dược độn cho thuốc viên; chất tăng độ nhớt. 

Mô tả: Ethylcellulose là bột màu trắng hay xám nhạt, trơn chảy, không vị. 

Công thức cấu tạo của Ethylcellulose 
Công thức cấu tạo của Ethylcellulose

3 Tiêu chuẩn theo một số Dược điển

Thử nghiệmPhEurUSP
Định tính++
Đặc tính++
pH (hỗn dịch 2% w/w)5,0-7,5-
Độ nhớt++
Giảm khối lượng sau khi sấy≤ 3,0%≤ 3,0%
Cắn sau khi nung-≤ 0,4%
Tro sulfat≤ 0,5%-
Chì-≤ 10ppm
Kim loại nặng≤ 20ppmLớn hơn hoăc bằng 20μg/g
Acetaldehyd≤ 100ppm-
Clorid≤ 0,1%-
Tạp chất hữu cơ bay hơi-+
Định lượng (nhóm etoxyl)44,0-51,0%44,0-51,0%

4 Đặc tính

Tính thần nước: ethylcellulose rất ít hấp thụ nước từ không khí ẩm thay khi ngâm vào nước. Hàm ẩm cân bằng theo độ ẩm tương đối. 

Độ hòa tan: ethylcellulose thực tế không tan trong Glycerin, PPG và nước; loại chứa dưới 46,5% nhóm ethoxyl tan tự do trong cloroform, methyl acetat, tetrahydrofuran và hỗn hợp hydrocarbon thơm với Ethanol 95%; loại chứa trên 46,5% nhóm ethoxyl tan tự do trong cloroform, ethanol 95%, acetat ethyl metanbol và toluen.

5 Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

Ethylcellulose được dùng rộng rãi trong công thức thuốc dùng tại chỗ và thuốc uống. Trong thuốc uống, chất này dùng trong dịch bao để thay đổi tốc độ giải phóng hoạt chất, để che mùi vị khó chịu, để bảo vệ chống oxy hóa. 

Một chất phân tán polyme trong nước như Aquacoat hay Surelease cũng được dùng để làm màng ethylcellulose bao mà không cần đến dung môi hữu cơ. Việc giải phóng hoạt chất của dạng thuốc bao bằng ethylcellulose có thể kiểm soát qua màng bao. Dịch phân tán ethylcellulose trong nước tạo thành màng bao khá bền vững trên các hạt nên chịu được biến dạng qua dập viên nang.

Ethylcellulose độ nhớt cao được dùng trong bào chế thuốc vi bề dày của màng bao ảnh hưởng lên việc giải phóng hoạt chất. Ethylcellulose cũng được dùng trong công thức thuốc viên nén làm tá dược dính khi trộn khô còn khi trộn ướt thì phải hoà vào dung môi như ethanol 95%. Ethylcellulose tạo ra viên nén cứng, tỷ lệ bở thấp nhưng độ hòa tan kém. 

Trong công thức thuốc dùng tại chỗ, ethylcellulose được dùng để làm săn chắc các dạng kem, gel hay thuốc soa kèm theo một dung môi thích hợp. 

Ethylcellulose cũng được dùng trong mỹ phẩm và thực phẩm. 

Bào chế vi nang: 10,0-20,0%.

Bao viên giải phóng kéo dài: 3,0-20,0%.

Bao viên: 1,0-3,0%

Tạo hạt viên nén: 1,0-3,0%.

Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm
Ứng dụng trong dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm

6 Độ ổn định và điều kiện bảo quản

Ethylcellulose là vật liệu ổn định, hơi thân nước. Đây là một chất bền với kiềm và dung dịch muối nhưng lại nhậy cảm với acid hơn ester cellulose. 

Ethylcellulose bị thoái hóa do oxy hóa khi có nắng hay tia UV và nhiệt độ cao. Điều này có thể tránh bằng cách thêm chất chống oxy hóa và chất hấp thụ ánh sáng ở quãng 230-340nm. 

Ethylcellulose phải được bảo quản ở dưới 32°C, chỗ khô ráo và tránh xa mọi nguồn nhiệt. Không được tồn trữ gần peroxyd hay chất oxy hóa khác. 

7 Tương kỵ

Tương kỵ với mỡ parafin và mỡ vi tinh thể. 

Tương hợp với các chất hóa dẻo sau: dibutyl phtalat, diethyl phtalat, dimethyl phtalat, dibutyl sebacat, triethyl citrat, triacetin, benzyl benzoat, ester butyl và glycol của acid béo, dầu vô cớ tỉnh chế, acid stearic, ethanol, alcol stearyl, dầu thầu dầu, dầu ngô, Long Não

8 Tính an toàn

Ethylcellulose được dùng rộng rãi trong công thức thuốc dùng tại chỗ và thuốc uống cũng như trong thực phẩm. Ethylcellulose không chuyển hóa sau khi vào đường tiêu hoá nên là chất không sinh năng lượng, thường được coi là không độc, không kích ứng. Do là chất không được chuyển hoá nên không dùng trong thuốc tiêm hoặc phải thận trọng với thận. 

9 Thận trọng khi xử lý

Điều quan trọng là phải tránh bụi mịn ethylcellulose đạt tới ngưỡng nổ trong không khí, tránh cháy. Bụi ethylcellulose gây kích ứng mắt nên cần có kính phòng hộ. 

10 Các chất liên quan

Thương phẩm Ethylcellulose là ở dạng bột hay hệ phân tán keo trong nước. Các chất polyme cellulosic liên quan khác không tan trong nước gồm có acetat butyrat cellulose, acetat cellulose và nitrat cellulose. Methylcellulose là chất liên quan gần nhất. 

11 Tài liệu tham khảo 

1. Sách Tá Dược Và Các Chất Phụ Gia Dùng trong Dược Phẩm Mỹ Phẩm và Thực Phẩm (Xuất bản năm 2021). Ethylcellulose trang 290 - 293. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023. 

Các sản phẩm có chứa Tá dược Ethylcellulose 

Prevomit FT 10mg
Prevomit FT 10mg
Liên hệ
1 1/1
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633